ĐỐI TƯỢNG NHÀ Ở XÃ HỘI

Nhà ở xã hội là gì?

Khái niệm "Nhà ở xã hội" là gì cũng như những đối tượng nào được tiếp cận để thoả mãn nhu cầu về sở hữu một căn nhà đã được quy định chi tiết trong Luật Nhà ở 2014. Hãy cùng Ace Land tìm hiểu qua bài viết dưới đây!

Theo Điều 49, Khoản 7, và Điều 4 Luật nhà ở 2014 quy định như sau:

Điều 49. Đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội:

Nhà ở xã hội là nhà ở phải thuộc sở hữu của Nhà nước, được Nhà nước trực tiếp quản lý hoặc được giao cho các cơ quan, tổ chức nhà nước khác đầu tư, xây dựng bằng nguồn vốn hoặc ngân sách của Nhà nước và được sử dụng để bố trí cho đối tượng thuộc diện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở. Việc đầu tư xây dựng nhà ở xã hội phải tuân thủ các quy định của pháp luật về đầu tư và xây dựng.

Khoản 7, Điều 4 - Luật nhà ở 2014:

Nhà ở xã hội là nhà ở cho các đối tượng có khó khăn về nhà ở, được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước để cho thuê hoặc cho thuê mua hoặc bán với giá thấp hơn giá thị trường.


10 nhóm đối tượng được hưởng chính sách về NOXH

Căn cứ vào Điều 49, Điều 51 Luật nhà ở 2014, đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội bao gồm:

  1. Người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng;
  2. Hộ gia đình nghèo và cận nghèo tại khu vực nông thôn;
  3. Hộ gia đình tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu;
  4. Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị;
  5. Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp;
  6. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân;
  7. Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;
  8. Các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 5 Điều 81 của Luật này;
  9. Học sinh, sinh viên các học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề; học sinh trường dân tộc nội trú công lập được sử dụng nhà ở trong thời gian học tập;
  10. Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.

Điều kiện được mua nhà ở xã hội

Để được mua nhà ở xã hội, người có nhu cầu phải đáp ứng đồng thời 3 điều kiện sau:

Điều kiện 1: Thuộc nhóm đối tượng được hưởng chính sách

Người mua phải thuộc 1 trong 10 nhóm đối tượng được quy định tại Điều 49 Luật Nhà ở 2014 như đã nêu ở phần trên.

Điều kiện 2: Chưa có nhà ở thuộc sở hữu hoặc đã có nhưng diện tích dưới mức tối thiểu

Phải chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình, hoặc đã có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người trong hộ gia đình thấp hơn mức diện tích nhà ở tối thiểu do Chính phủ quy định theo từng thời kỳ và từng khu vực.

Điều kiện 3: Đáp ứng điều kiện về thu nhập

Phải có mức thu nhập thuộc diện không phải nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân (trừ trường hợp là người có công với cách mạng).


Hồ sơ đề nghị mua nhà ở xã hội

Hồ sơ đăng ký mua nhà ở xã hội bao gồm các giấy tờ sau:

  1. Đơn đăng ký mua nhà ở xã hội theo mẫu quy định của Bộ Xây dựng;
  2. Bản sao có chứng thực CMND/CCCD hoặc hộ chiếu còn hiệu lực của người đăng ký và các thành viên trong hộ gia đình;
  3. Bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu hoặc giấy xác nhận đăng ký thường trú/tạm trú;
  4. Giấy xác nhận về thu nhập của cơ quan, tổ chức nơi đang làm việc hoặc xác nhận của UBND cấp xã (đối với người không có việc làm ổn định);
  5. Giấy xác nhận chưa có nhà ở hoặc có nhà ở nhưng diện tích bình quân dưới mức tối thiểu do UBND cấp xã cấp;
  6. Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội:
    • Người có công: Giấy chứng nhận người có công với cách mạng
    • Hộ nghèo/cận nghèo: Sổ hộ nghèo hoặc giấy chứng nhận hộ cận nghèo
    • Công nhân: Hợp đồng lao động với doanh nghiệp trong KCN
    • Cán bộ, công chức: Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng làm việc
  7. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu đăng ký theo hộ gia đình);
  8. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của chủ đầu tư dự án (nếu có).

Lưu ý: Các giấy tờ bản sao phải được chứng thực theo quy định của pháp luật. Hồ sơ phải được hoàn thiện đầy đủ trước khi nộp để tránh bị trả lại.


Thủ tục mua nhà ở xã hội mới nhất

Quy trình đăng ký và mua nhà ở xã hội được thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Tìm hiểu thông tin dự án

Theo dõi thông tin về các dự án nhà ở xã hội đang mở bán tại địa phương thông qua website của Sở Xây dựng, chủ đầu tư hoặc các sàn giao dịch bất động sản được ủy quyền.

Bước 2: Chuẩn bị và nộp hồ sơ

Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo danh mục quy định và nộp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của chủ đầu tư hoặc cơ quan quản lý nhà ở địa phương.

Bước 3: Xét duyệt hồ sơ

Hồ sơ được thẩm định bởi chủ đầu tư và UBND cấp huyện/quận. Thời gian xét duyệt thông thường từ 15-30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Bước 4: Công bố kết quả và bốc thăm (nếu có)

Danh sách người đủ điều kiện được công bố công khai. Trường hợp số người đủ điều kiện vượt quá số căn hộ, sẽ tổ chức bốc thăm công khai có sự chứng kiến của các cơ quan liên quan.

Bước 5: Ký hợp đồng mua bán

Người trúng tuyển tiến hành ký hợp đồng mua bán nhà ở xã hội với chủ đầu tư. Hợp đồng phải tuân thủ mẫu do Bộ Xây dựng ban hành.

Bước 6: Thanh toán và nhận nhà

Thực hiện thanh toán theo tiến độ quy định trong hợp đồng. Sau khi thanh toán đủ, người mua nhận bàn giao nhà và tiến hành các thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu.


Lãi suất cho vay mua nhà ở xã hội

Người mua nhà ở xã hội được hưởng chính sách vay vốn ưu đãi từ các nguồn sau:

1. Vay từ Ngân hàng Chính sách Xã hội (NHCSXH)

  • Lãi suất: 4.8%/năm (theo quy định hiện hành)
  • Thời hạn vay: Tối đa 25 năm
  • Mức vay: Tối đa 80% giá trị hợp đồng mua nhà
  • Đối tượng: Người có công với cách mạng, hộ nghèo, cận nghèo, người thu nhập thấp

2. Vay từ các Ngân hàng Thương mại được chỉ định

  • Lãi suất ưu đãi: Bằng 50% lãi suất cho vay thương mại thông thường
  • Thời hạn vay: Tối đa 20 năm
  • Các ngân hàng tham gia: Vietcombank, BIDV, Agribank, VietinBank...

3. Điều kiện vay vốn ưu đãi

  • Thuộc đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
  • Đã ký hợp đồng mua nhà ở xã hội với chủ đầu tư
  • Có khả năng trả nợ (thu nhập ổn định)
  • Có tài sản bảo đảm (chính căn nhà mua hoặc tài sản khác)

Lưu ý: Lãi suất có thể thay đổi theo từng thời kỳ. Vui lòng liên hệ trực tiếp với ngân hàng để được tư vấn chi tiết về mức lãi suất hiện hành.


Quy định về bán nhà ở xã hội

Theo quy định của Luật Nhà ở 2014 và Nghị định 100/2015/NĐ-CP, việc bán nhà ở xã hội phải tuân thủ các quy định sau:

1. Thời hạn hạn chế chuyển nhượng

  • Trong vòng 5 năm đầu kể từ ngày thanh toán hết tiền mua nhà: Không được bán, cho thuê lại, cho mượn hoặc ủy quyền cho người khác quản lý, sử dụng
  • Không được thế chấp (trừ trường hợp thế chấp với ngân hàng để vay mua chính căn nhà đó)
  • Chỉ được sử dụng đúng mục đích để ở

2. Sau 5 năm - Điều kiện được bán

  • Được phép bán, cho thuê lại nhà ở xã hội
  • Phải nộp lại cho Nhà nước số tiền ưu đãi đã được hưởng, bao gồm:
    • Tiền sử dụng đất được miễn, giảm
    • Chênh lệch lãi suất vay ưu đãi so với lãi suất thương mại
    • Các khoản ưu đãi khác theo quy định

3. Thứ tự ưu tiên khi bán

  1. Ưu tiên 1: Bán lại cho Nhà nước hoặc chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội
  2. Ưu tiên 2: Bán cho đối tượng thuộc diện được mua nhà ở xã hội (nếu Nhà nước/chủ đầu tư không mua)
  3. Ưu tiên 3: Bán cho đối tượng khác (chỉ khi không có người thuộc 2 nhóm trên mua)

4. Xử lý vi phạm

  • Trường hợp bán trái quy định trong 5 năm đầu: Hợp đồng mua bán vô hiệu
  • Người vi phạm phải trả lại nhà và bồi thường thiệt hại (nếu có)
  • Có thể bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự tùy mức độ vi phạm

Lưu ý: Các quy định có thể thay đổi theo văn bản pháp luật mới. Vui lòng tham khảo ý kiến của cơ quan chức năng hoặc luật sư trước khi thực hiện giao dịch.


Chính sách nhà ở xã hội

Xem chi tiết các văn bản pháp luật và chính sách về nhà ở xã hội:

Chính sách nhà ở xã hội - Văn bản tổng hợp

PDF Document

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN